๑۩۞۩๑۰۪۪۫۫●۪۫۰ •B5proLH•۰۪۪۫۫●۪۫۰ ๑۩۞۩๑
 
Trang ChínhLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

Share|

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12

Xem chủ đề cũ hơn
Xem chủ đề mới hơn
Go down
Tác giảThông điệp
Admin
Admin
Admin
Admin
Tổng số bài gửi : 385
Join date : 01/09/2011
Age : 30
Đến từ : Vương quốc b5
Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Empty


Được sửa bởi Admin ngày Mon Nov 14, 2011 11:10 am; sửa lần 1.
Bài gửiTiêu đề: Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Icon_minitimeMon Nov 14, 2011 11:05 am

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Ttt01110 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt03-310

BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể
1. Định nghĩa quần thể
- Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống.

2. Đặc trưng di truyền của quần thể
* Vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông số là tần số alen và tần số kiểu gen
* Tần số alen:
- Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
VD:
Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / 2000 = 0.6
* Tần số kiểu gen của quần thể:
- Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
- Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000 = 0.5
Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể ở mỗi loài có khác nhau.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn.
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
- Tần số KG AA=(1-(1/2)^n)/2
- Tần số KG Aa = -(1/2)^n
- Tần sốKG aa = (1-(1/2)^n)/2
* Kết luận:
- Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
2. Quần thể giao phối gần
* Khái niệm:
- Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì được gọi là giao phối gần.
- Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối gần sẽ biến đổi theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.


BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN

CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối
1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
*Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể

2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo công thức sau:
P^2 + 2pq + q^2 = 1

>Định luật hacđi vanbec
* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức :
P^2 + 2pq +q^2 =1
* Bài toán :
Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2 alen Avà a nằm trên NST thường
1.Gọi tấn số alen A là p, a là q
2.Tổng p và q =1
3.Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa
4.Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :0.64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
5.Tính dc p=0.8, q=0.2
==>Công thức tống quát về thành phần KG : p2AA + 2pqAa + q2aa
- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG không đổi qua các thế hệ
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di - nhập gen


BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
2. Ví dụ minh hoạ: SGK

II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm: Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
2.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội: kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut ==> hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
+ Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
+ Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8










Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt07-610 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt09-410

Về Đầu Trang Go down
https://b5pro.forumvi.com
Admin
Admin
Admin
Admin
Tổng số bài gửi : 385
Join date : 01/09/2011
Age : 30
Đến từ : Vương quốc b5
Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Icon_minitimeMon Nov 14, 2011 11:06 am

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Ttt01110 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt03-310

BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến

1. Quy trình: gồm 3 bước

+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý :
phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam

- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào

1 Công nghệ tế bào thực vật

2.Công nghệ tế bào động vật

a. Nhân bản vô tính động vật

- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :

+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai
* Ý nghĩa
:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi:
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt



BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen

- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen

a. Tạo ADN tái tổ hợp

* Nguyên liệu:

+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập
+ Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:

- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
- Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

1.Khái niệm sinh vật biến đổi gen

- Khái niệm :
là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:

+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen




BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC
I.Khái niệm di truyền y học
- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người
II. Bệnh di truyền phân tử

- Khái niệm
: Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ :
bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
- Chữa bệnh:
phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng

III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST

1.Khái niệm :
sgk
2.Ví dụ :
hội chứng đao
3.Cơ chế :
NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
4.Cách phòng bệnh :
ko nên sinh con khi tuổi cao
IV. Bệnh ung thư

- Khái niệm :
là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế :
đột biến gen, đột biến NST
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :
_Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
_Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị:
-chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành










Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt07-610 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt09-410

Về Đầu Trang Go down
https://b5pro.forumvi.com
Admin
Admin
Admin
Admin
Tổng số bài gửi : 385
Join date : 01/09/2011
Age : 30
Đến từ : Vương quốc b5
Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Icon_minitimeMon Nov 14, 2011 11:07 am

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Ttt01110 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt03-310

BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến

- Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh

- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật :
chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :

- Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
- Phương pháp :

+ Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai

3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai

- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK

- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học

1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người

Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào

- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ

a) Hệ số thông minh ( IQ):
được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền

- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4.
Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV











Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt07-610 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt09-410

Về Đầu Trang Go down
https://b5pro.forumvi.com
Sponsored content
Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Icon_minitime

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Ttt01110 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt03-310











Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt07-610 Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12 Tt09-410

Về Đầu Trang Go down

 Xem thêm các bài viết khác cùng chuyên mục

-

Tổng hợp lí thuyết Chương III, IV, V sinh học 12

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
b5pro :: (¯`°•.¸¯`°•†Góc Học Tập†•°´¯¸.•°´¯) :: -‘๑’-Sinh-‘๑’--
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất